CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
Tên nghề: Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí
Mã nghề: 50510339
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 36
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Hiểu và phân tích được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất; + Hiểu và phân tích được quy trình: lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí trung tâm, cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất; + Hiểu và phân tích được quy trình: bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất; + Phân tích được các hư hỏng về điện, lạnh trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí. + Phân tích được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong các hệ thống lạnh; + Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề; + Am hiểu các dụng cụ, máy móc chính được sử dụng trong nghề; + Tính toán phụ tải lạnh, chọn, thiết kế lắp đặt sơ bộ được hệ thống điện - lạnh của máy lạnh, điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ. |
- Kỹ năng:
+ Thực hiện được quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Thực hiện được quy trình lắp đặt, vận hành các hệ thống điều hòa không khí trung tâm, cục bộ an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Thực hiện được quy trình bảo trì, bảo dưỡng các hệ thống lạnh an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất;
+ Kiểm tra được chất lượng hệ thống thiết bị, thiết bị, nguyên vật liệu chuyên ngành đầu vào;
+ Sửa chữa được các hư hỏng về điện, lạnh trong các các hệ thống lạnh;
+ Sửa chữa được các hư hỏng thông thường về điều khiển điện tử trong hệ thống lạnh;
+ Sử dụng được các dụng cụ, máy móc chính trong nghề;
+ Tổ chức, quản lý sản xuất và bồi dưỡng thợ bậc dưới theo chuyên môn của mình;
+ Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
+ Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện - Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm;
+ Tự học tập có phương pháp: Tra cứu, đọc, nghiên cứu và rút ra kiến thức cần có.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Vận dụng được những hiểu biết cơ bản về chủ nghĩa Mác – Lê nin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng Cộng sản Việt Nam;
+ Có kiến thức về truyền thống dân tộc, giai cấp công nhân Việt Nam vào quá trình rèn luyện bản thân để trở thành người lao động mới có phẩm chất chính trị, có đạo đức và năng lực hoàn thành nhiệm vụ, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước; có phẩm chất đạo đức của giai cấp công nhân, có tác phong công nghiệp;
+ Có ý thức thực hiện nghiêm túc đường lối của Đảng, Pháp luật Nhà nước và hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao;
+ Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc;
+ Hiểu biết về đường lối, chính sách, pháp luật của nhà nước Việt Nam; Quyền và nghĩa vụ công dân; biết áp dụng và thực hiện trong cuộc sống và sinh hoạt ở nhà trường và xã hội; đồng thời tuyên truyền, vận động được gia đình, người thân, bạn bè cùng thực hiện;
+ Hiểu rõ vai trò, vị trí, nhiệm vụ của người kỹ thuật viên trong sự nghiệp công nghiệp hoá và hiện đại hoá đất nước; trong xu thế hội nhập kinh tế thế giới, nhằm mục tiêu: Dân giầu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ và văn minh.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Rèn luyện thân thể đảm bảo sức khoẻ học tập và lao động, đạt tiêu chuẩn rèn luyện thân thể cấp 2. Thực hiện được các bài tập thể dục, các bài thể thao như điền kinh, cầu lông để rèn luyện sức khoẻ thường xuyên trong cuộc sống sau này;
+ Có kiến thức quân sự phổ thông, có khả năng chiến đấu và chỉ huy chiến đấu cấp tiểu đội, phân đội tăng cường. Sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự.
3. Cơ hội việc làm:
Người làm nghề “Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí” tốt nghiệp trình độ cao đẳng nghề thường được bố trí làm việc ở các cơ sở, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị; các nhà máy bia, chế biến sữa, bảo quản thủy hải sản; các nhà máy chế tạo thiết bị máy lạnh, điều hoà không khí; các công ty, tập đoàn thi công lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa máy lạnh và điều hòa không khí; ngoài làm việc độc lập còn có khả năng lãnh đạo nhóm; có thể làm giáo viên lý thuyết và thực hành ở các trung tâm dạy nghề, trường trung cấp nghề; làm giáo viên thực hành ở các trường cao đẳng nghề sau khi được bổ sung các kiến thức và kỹ năng về sư phạm dạy nghề.
II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 90 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2625 giờ; Thời gian học tự chọn: 675 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 1003 giờ; Thời gian học thực hành: 2297giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, môđun |
Thời gian đào tạo ( giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2625 |
776 |
1653 |
196 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
1110 |
447 |
583 |
80 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
45 |
36 |
7 |
2 |
MH 09 |
Cơ sở kỹ thuật điện |
45 |
25 |
15 |
5 |
MH 10 |
Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều hoà không khí |
120 |
75 |
40 |
5 |
MH 11 |
Vật liệu điện lạnh |
30 |
28 |
0 |
2 |
MH 12 |
An toàn lao động, điện- lạnh và vệ sinh công nghiệp |
45 |
30 |
11 |
4 |
MĐ 13 |
Máy điện |
150 |
42 |
97 |
11 |
MĐ 14 |
Trang bị điện |
180 |
54 |
114 |
12 |
MĐ 15 |
Thực tập nguội |
90 |
16 |
63 |
11 |
MĐ 16 |
Thực tập hàn |
90 |
17 |
64 |
9 |
MĐ 17 |
Thực tập gò |
90 |
12 |
72 |
6 |
MH 18 |
Kỹ thuật điện tử |
30 |
17 |
9 |
4 |
MĐ 19 |
PLC |
90 |
15 |
71 |
4 |
MH 20 |
Tổ chức sản xuất |
30 |
25 |
4 |
1 |
MH 21 |
Marketing |
30 |
25 |
4 |
1 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1515 |
329 |
1070 |
116 |
MĐ 22 |
Đo lường Điện - Lạnh |
60 |
24 |
30 |
6 |
MĐ 23 |
Lạnh cơ bản |
300 |
90 |
181 |
29 |
MH 24 |
Tiếng Anh chuyên ngành |
45 |
21 |
22 |
2 |
MĐ 25 |
Hệ thống máy lạnh dân dụng và thương nghiệp |
180 |
54 |
111 |
15 |
MĐ 26 |
Hệ thống máy lạnh công nghiệp |
180 |
54 |
111 |
15 |
MĐ 27 |
Hệ thống điều hoà không khí cục bộ |
210 |
48 |
142 |
20 |
MĐ 28 |
Hệ thống điều hoà không khí trung tâm |
150 |
38 |
95 |
17 |
MĐ 29 |
Thực tập tốt nghiệp |
390 |
0 |
378 |
12 |
Tổng cộng |
3075 |
996 |
1841 |
226 |
3.2-Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:
( Theo chương trình chi tiết đính kèm)
IV- DANH MỤC MÔN HỌC, MÔN DUN ĐÀO TẠO NGHỀ TỰ CHỌN, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO NGHỀ TƯ CHỌN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 30 |
Điện tử chuyên ngành |
120 |
36 |
72 |
12 |
MH 31 |
AUTOCAD |
45 |
21 |
22 |
2 |
MĐ 32 |
Tính toán, thiết kế lắp đặt hệ thống máy lạnh |
150 |
36 |
102 |
12 |
MĐ 33 |
Tính toán, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống điều hoà không khí |
90 |
30 |
48 |
12 |
MĐ 34 |
Tự động hóa hệ thống lạnh |
120 |
30 |
83 |
7 |
MĐ 35 |
Công nghệ điều hoà không khí mới |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ 36 |
Hệ thống điều hòa không khí ô tô |
60 |
30 |
25 |
5 |
Tổng cộng |
675 |
213 |
407 |
55 |
4.2- Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)
V. KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THI TỐT NGHIỆP:
1. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
|
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề: - Lý thuyết nghề
|
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 150 phút Không quá 90 phút |
|
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 8 giờ |
|
|
- Mô đun tốt nghiệp ( tích hợp giữa lý thuyết và thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 16 giờ |
|
2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, tham gia sản xuất trực tiếp tại các phân xưởng, dây chuyền sản xuất, kho cấp phát nguyên liệu của các công ty, nhà máy;
- Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng, Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
Người đăng: