ĐIỆN CÔNG NGHIỆP

Ngày đăng :18/07/2015

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

(Ban hành kèm theo quyết định số 99B/QĐ – TCNTĐ ngày 19  tháng 09  năm 2014

của Hiệu trưởng Trường Trung Cấp Nghề Thủ Đức)

 

Tên nghề: Điện công nghiệp

Mã nghề: 50510302

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 37

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề

 

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

- Kiến thức:

+ Trình bày được nguyên lý, cấu tạo và các tính năng, tác dụng của các loại thiết bị điện, khái niệm cơ bản, quy ước sử dụng trong nghề Điện công nghiệp;

+ Hiểu được cách đọc các bản vẽ thiết kế của nghề điện và phân tích được nguyên lý các bản vẽ thiết kế điện như bản vẽ cấp điện, bản vẽ nguyên lý mạch điều khiển;

  + Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho

các hộ dùng điện xác định (một phân xưởng, một hộ dùng điện);

        + Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị điện;

  + Phân tích được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp của

các thiết bị điện;

       + Nắm vững các kiến thức về quản lý kỹ thuật, quản lý sản xuất, điều khiển các trạm điện, lưới điện;

 + Vận dụng được những kiến thức cơ sở và chuyên môn đã học để giải thích

các tình huống trong lĩnh vực điện công nghiệp;

       + Đạt trình độ A Tiếng Anh, trình độ B Tin học hoặc tương đương.

- Kỹ năng:

+ Lắp đặt được hệ thống cấp điện của một xí nghiệp, một phân xưởng vừa và nhỏ đúng yêu cầu kỹ thuật;

 + Sửa chữa, bảo trì và chỉnh định được các thiết bị điện trên các dây chuyền sản xuất, đảm bảo đúng trình tự và yêu cầu kỹ thuật;

  + Phán đoán đúng và sửa chữa được các hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động cơ bản;

  + Vận hành được những hệ thống điều tốc tự động;

  + Đọc, hiểu, lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện có công nghệ hiện

đại theo tài liệu hướng dẫn.

        + Lắp đặt và vận hành được các thiết bị điện đảm bảo an toàn;

  + Hướng dẫn, giám sát kỹ thuật được các tổ, nhóm lắp đặt mạng điện hạ áp

và mạch điện điều khiển trong hệ thống điện;

        + Tự học tập, nghiên cứu khoa học theo đúng chuyên ngành đào tạo;

        + Có kỹ năng giao tiếp, tổ chức và làm việc nhóm.

2. Chính trị, đạo đức;  Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền;

+ Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;

+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật;

+ Yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp;

+ Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc;

+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.

- Thể chất, quốc phòng:

+ Đủ sức khỏe để làm việc lâu dài trong điều kiện năng động của các xí nghiệp công nghiệp;

+ Sức khỏe đạt loại I hoặc loại II theo phân loại của Bộ Y tế;

+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất, ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc;

+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng – An ninh;

+ Có ý thức tổ chức kỹ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm:

Sau khi tốt nghiệp, sinh viên trở thành Kỹ thuật viên chuyên ngành Điện công nghiệp sẽ: 

- Làm việc được ở các Công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây;

- Làm việc trong các trạm truyền tải và phân phối điện năng: Nhân viên vận hành;

- Làm việc trong các công ty xây lắp công trình điện;

- Làm việc trong các công ty, xí nghiệp sản xuất công nghiệp trong các thành phần kinh tế xã hội.

II. THỜI GIAN CỦA KHÓA HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:                    

1. Thời gian của khóa học và thời gian thực học tối thiểu:     

- Thời gian đào tạo: 3 năm

- Thời gian học tập: 131 tuần

- Thời gian thực học tối thiểu: 3750 giờ

- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 300 giờ

(Trong đó thi tốt nghiệp: 100 giờ)

2. Phân bổ thời gian thực học tối thiểu:

- Thời gian học các môn học chung bắt buộc: 450 giờ

- Thời gian học các môn học, mô đun đào tạo nghề: 3300 giờ

     + Thời gian học bắt buộc: 2520 giờ; Thời gian học tự chọn: 780 giờ

     + Thời gian học lý thuyết: 708 giờ; Thời gian học thực hành: 1812 giờ

 

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:  

 

MH,

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

số

Trong đó

Lý thuyết

Thực

hành

Kiểm

 tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH 01

Chính trị

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

75

58

13

4

MH 05

Tin học

75

17

54

4

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc

2520

708

1656

156

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở

445

178

242

25

MH 07

An toàn điện

30

18

11

1

MH 08

Mạch điện

90

45

39

6

MH 09

Vẽ kỹ thuật

30

15

13

2

MĐ 10

Vẽ điện

30

10

18

2

MH 11

Vật liệu điện

30

15

13

2

MĐ 12

Khí cụ điện

45

20

22

3

MĐ 13

Điện tử cơ bản

150

45

98

7

MĐ 14

Kỹ thuật nguội

40

10

28

2

II.2

Các môn học, mô đun chuyên môn nghề

2075

545

1403

126

MĐ 15

Điều khiển điện khi nén

120

45

70

5

MĐ 16

Đo lường điện

90

30

54

6

MĐ 17

Máy điện 1

240

45

186

9

MH 18

Máy điện 2

60

15

42

3

MĐ 19

Cung cấp điện

90

60

26

4

MH 20

Trang bị điện 1

270

45

210

15

MH 21

Trang bị điện 2

60

15

40

5

MĐ 22

Kỹ thuật xung- số

90

45

42

3

MĐ 23

Tổ chức sản xuất

30

20

8

2

MĐ 24

Kỹ thuật cảm biến

60

45

12

3

MĐ 25

PLC cơ bản

150

45

95

10

MĐ 26

Truyền động điện

150

60

82

8

MĐ 27

Điện tử công suất

105

45

56

4

MĐ28

PLC nâng cao

120

30

83

7

MĐ 29

Thực tập tốt nghiệp

440

0

397

43

 

                 Tổng cộng

2970

943

1845

182

 

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC:

                                 (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)             

 

V.  DANH MỤC MÔN HỌC, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO TỰ CHỌN, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỔ THỜI GIAN:

 

MH,

Tên môn học, mô đun tự chọn

 

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

 số

Trong đó

Lý Thuyết

Thực

hành

Kiểm tra

MĐ 30

Kỹ thuật lắp đặt điện

150

30

112

8

MĐ 31

Chuyên đề Điều khiển lập trình cỡ nhỏ

90

30

55

5

MĐ 32

Điện tử ứng dụng

90

30

55

5

MĐ 33

Kỹ thuật lạnh

120

45

69

6

MĐ 34

Thiết bị điện gia dụng

120

45

70

5

MĐ 35

Quấn dây máy điện nâng cao

90

10

77

3

MĐ 36

Bảo vệ rơle

120

30

84

6

Tổng cộng

780

220

522

38

                              (Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

          

1. Hướng dẫn thi tốt nghiệp: 

 

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

Viết

Trắc nghiệm

Không quá 120 phút

Không quá 90 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề:

 

 

- Lý thuyết nghề

Viết

Trắc nghiệm

Không quá 180 phút

Không quá 90 phút

- Thực hành nghề

Bài thi thực hành

Không quá 24 giờ

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ

2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:   

- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;

- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:

 

Số

TT

Nội dung

Thời gian

1

Thể dục, thể thao

5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

 Văn hoá, văn nghệ:

Qua các phương tiện thông tin đại chúng

Sinh hoạt tập thể

Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

 Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Thăm quan, dã ngoại

Mỗi học kỳ 1 lần

 

 

 

 

Người đăng: Nguyễn Thị Hồng Hạnh - Admin- Content