CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ
___________________________
Tên nghề: Điện tử công nghiệp
Mã nghề: 50510345
Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35
Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,
I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO :
1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Trình bày được một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật để phân tích các hiện tượng hư hỏng một cách khoa học, hợp lý;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, đặc biệt là các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử công nghiệp;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công nghiệp, các dây chuyền công nghiệp;
+ Phân tích được nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra sửa chữa;
+ Phân tích được phương pháp thiết kế một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng nhằm đáp ứng yêu cầu công việc sửa chữa hay cải tiến chế độ làm việc của thiết bị điện tử công nghiệp.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;
+ Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;
+ Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);
+ Vận hành được các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp;
+ Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp;
+ Bảo trì, sửa chữa được các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc;
+ Thiết kế được một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng;
+ Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên nghành và quản lý, tổ chức sản xuất;
+ Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Chính trị, đạo đức:
+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;
+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;
+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện tử công nghiệp;
+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;
+ Sau khi tốt nghiệp có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm cho người khác hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
- Thể chất và quốc phòng:
+ Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;
+ Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;
+ Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
3. Cơ hội việc làm:
Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:
- Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;
- Các dây chuyền sản xuất tự động;
- Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử công nghiệp
- Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.
II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:
1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:
- Thời gian đào tạo: 3 năm
- Thời gian học tập: 131 tuần
- Thời gian thực học: 3750 giờ
- Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)
2. Phân bổ thời gian thực học:
- Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 giờ
- Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 giờ
+ Thời gian học bắt buộc: 2460 giờ; Thời gian học tự chọn: 840 giờ
+ Thời gian học lý thuyết: 985 giờ; Thời gian học thực hành: 2315 giờ
III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔN DUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
I |
Các môn học chung |
450 |
220 |
200 |
30 |
MH 01 |
Chính trị |
90 |
60 |
24 |
6 |
MH 02 |
Pháp luật |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
60 |
4 |
52 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
75 |
58 |
13 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 06 |
Ngoại ngữ (Anh văn) |
120 |
60 |
50 |
10 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
2460 |
726 |
1628 |
106 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
810 |
315 |
459 |
36 |
MH07 |
An toàn lao động |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH08 |
Điện kỹ thuật |
60 |
36 |
20 |
4 |
MH09 |
Đo lường điện tử |
45 |
29 |
13 |
3 |
MH 10 |
Thiết kế mạch bằng máy tính |
75 |
30 |
40 |
5 |
MH 11 |
Vẽ điện |
30 |
15 |
13 |
2 |
MĐ 12 |
Điện tử tương tự |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 13 |
Điện cơ bản |
180 |
60 |
115 |
5 |
MĐ 14 |
Máy điện |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 15 |
Kỹ thuật cảm biến |
180 |
60 |
116 |
4 |
MĐ 16 |
Trang bị điện |
60 |
20 |
37 |
3 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
1650 |
411 |
1169 |
70 |
MH 17 |
Linh kiện điện tử |
60 |
20 |
36 |
4 |
MĐ 18 |
Chế tạo mạch in và hàn linh kiện |
30 |
6 |
22 |
2 |
MĐ 19 |
Mạch điện tử cơ bản |
90 |
25 |
60 |
5 |
MĐ 20 |
Điện tử công suất |
120 |
40 |
74 |
6 |
MĐ 21 |
Kỹ thuật xung - số |
150 |
50 |
93 |
7 |
MĐ 22 |
Vi xử lý |
120 |
30 |
85 |
5 |
MĐ 23 |
PLC cơ bản |
180 |
60 |
114 |
6 |
MĐ 24 |
Điện tử nâng cao |
180 |
50 |
121 |
9 |
MĐ 25 |
Vi điều khiển |
150 |
45 |
100 |
5 |
MĐ 26 |
Vi mạch số lập trình |
150 |
40 |
105 |
5 |
MĐ 27 |
PLC nâng cao |
120 |
30 |
84 |
6 |
MĐ 28 |
Thực tập tốt nghiệp |
300 |
15 |
275 |
10 |
|
Tổng cộng |
2910 |
946 |
1828 |
136 |
( Theo chương trình chi tiết đính kèm)
IV.- DANH MỤC MÔN HỌC, MÔN DUN ĐÀO TẠO NGHỀ TỰ CHỌN, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO NGHỀ TƯ CHỌN
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun tự chọn
|
Thời gian đào tạo (giờ) |
|||
Tổng số |
Trong đó |
||||
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
|||
MĐ 29 |
Điều khiển điện khí nén |
120 |
40 |
75 |
5 |
MĐ 30 |
Điều khiển lập trình cỡ nhỏ |
90 |
25 |
62 |
3 |
MĐ 31 |
Rô bốt công nghiệp |
180 |
55 |
116 |
9 |
MĐ 32 |
Cấu trúc máy tính |
120 |
40 |
75 |
5 |
MĐ 33 |
Hệ thống sản xuất linh hoạt MPS |
90 |
30 |
56 |
4 |
MĐ 34 |
Điều khiển thuỷ lực |
120 |
25 |
90 |
5 |
MĐ 35 |
Mạng truyền thông công nghiệp |
120 |
24 |
90 |
6 |
Tổng cộng |
840 |
239 |
564 |
37 |
4.2- Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
( Theo chương trình chi tiết đính kèm)
V. KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THI TỐT NGHIỆP:
1. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút Không quá 90 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề - Lý thuyết nghề
- Thực hành nghề |
Viết Trắc nghiệm Bài thi thực hành Bài thi tích hợp lý |
Không quá 180 phút Không quá 60 phút Không quá 24 giờ Không quá 24 giờ |
3 |
- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 24 giờ (lý thuyết có thể thi vấn đáp hoặc viết, trắc nghiệm
|
2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ: Qua các phương tiện thông tin đại chúng Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun |
Người đăng: