ĐIỆN TỬ CÔNG NGHIỆP

Ngày đăng :18/07/2015

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG NGHỀ

___________________________

 

Tên nghề:   Điện tử công nghiệp

Mã nghề: 50510345

Trình độ đào tạo: Cao đẳng nghề

Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;

Số lượng môn học, mô đun đào tạo: 35

Bằng cấp sau khi tốt nghiệp: Bằng tốt nghiệp Cao đẳng nghề,

 

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO :

1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:

Kiến thức:

       +  Trình bày đư­ợc một số kiến thức cơ bản về kỹ thuật để phân tích các hiện tượng h­ư hỏng một cách khoa học, hợp lý;

       + Trình bày đ­ược cấu tạo, nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử, đặc biệt là các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp;

       + Trình bày đ­ược cấu tạo, nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt đ­ược dùng trong thiết bị điện tử công nghiệp;

       + Trình bày đ­ược cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công nghiệp, các dây chuyền công nghiệp;

       + Phân tích đư­ợc nguyên lý hoạt động của các mạch điện, của các thiết bị điện tử trong thiết kế, kiểm tra sửa chữa;

       + Phân tích được phương pháp thiết kế một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng nhằm đáp ứng yêu cầu công việc sửa chữa hay cải tiến chế độ làm việc của thiết bị điện tử công nghiệp.

- Kỹ năng:

       + Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành;

       + Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề;

       + Đọc được các bản vẽ kỹ thuật của nghề (bản vẽ chi tiết, bản vẽ sơ đồ lắp, bản vẽ sơ đồ nguyên lý);

       + Vận hành đ­ược các thiết bị điện, điện tử trong các dây chuyền công nghiệp;

       +  Lắp đặt, kết nối các thiết bị điện tử trong dây chuyền công nghiệp;

       +  Bảo trì, sửa chữa đư­ợc các thiết bị điện tử theo yêu cầu công việc;

       +  Thiết kế được một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng;

       +  Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên nghành và  quản lý, tổ chức sản xuất;

      + Có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh; có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.

2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:

- Chính trị, đạo đức:

+ Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác - Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh;

+ Hiểu biết Hiến pháp, Pháp luật, quyền và nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam;

+ Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển của ngành Điện tử công nghiệp;

+ Có hiểu biết về truyền thống tốt đẹp của giai cấp công nhân Việt Nam;

+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp và Pháp luật;

+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, tác phong công nghiệp, ý thức kỷ luật, yêu nghề; có kiến thức bảo vệ môi trường, cộng đồng của một công dân sống trong xã hội công nghiệp; lối sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hoá dân tộc;

+ Sau khi tốt nghiệp có khả năng tự tìm việc làm và tạo việc làm cho người khác hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.

- Thể chất và quốc phòng:

        + Đủ sức khoẻ theo tiêu chuẩn của Bộ Y tế;

        + Có hiểu biết về các phương pháp rèn luyện thể chất;

        + Hiểu biết những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;

        + Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

3. Cơ hội việc làm:

        Sinh viên sau khi tốt nghiệp nghề Điện tử công nghiệp trình độ cao đẳng nghề có thể làm việc tại:

        - Các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử;

        - Các dây chuyền sản xuất tự động;

        - Các doanh nghiệp dịch vụ sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử công nghiệp

        - Bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử.

II. THỜI GIAN CỦA KHOÁ HỌC VÀ THỜI GIAN THỰC HỌC TỐI THIỂU:

1. Thời gian của khoá học và thời gian thực học tối thiểu:

      - Thời gian đào tạo: 3 năm

      - Thời gian học tập: 131 tuần

      - Thời gian thực học: 3750 giờ

      - Thời gian ôn, kiểm tra hết môn học, mô đun và thi tốt nghiệp: 180 giờ; (Trong đó thi tốt nghiệp: 60 giờ)

2.  Phân bổ thời gian thực học:

       - Thời gian học các môn chung bắt buộc: 450 giờ

       - Thời gian học các môn học, môđun đào tạo nghề: 3300 giờ

    + Thời gian học bắt buộc: 2460 giờ;  Thời gian học tự chọn: 840 giờ

    + Thời gian học lý thuyết: 985 giờ; Thời gian học thực hành: 2315 giờ

 

III. DANH MỤC MÔN HỌC, MÔN DUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO NGHỀ BẮT BUỘC

  1. Danh mục môn học, mô dun đào tạo nghề bắt buộc:

 

Mã MH, MĐ

Tên môn học, mô đun

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng

 số

Trong đó

thuyết

Thực hành

Kiểm tra

I

Các môn học chung

450

220

200

30

MH 01

Chính trị

90

60

24

6

MH 02

Pháp luật

30

21

7

2

MH 03

Giáo dục thể chất

60

4

52

4

MH 04

Giáo dục quốc phòng - An ninh

75

58

13

4

MH 05

Tin học

75

17

54

4

MH 06

Ngoại ngữ (Anh văn)

120

60

50

10

II

Các môn học, mô đun đào tạo

nghề bắt buộc

2460

726

1628

106

II.1

Các môn học, mô đun kỹ thuật

cơ sở

810

315

459

36

MH07

An toàn lao động

30

15

13

2

MH08

Điện kỹ thuật

60

36

20

4

MH09

Đo lường điện tử

45

29

13

3

MH 10

Thiết kế mạch bằng máy tính

75

30

40

5

MH 11

Vẽ điện

30

15

13

2

MĐ 12

Điện tử tương tự

60

20

36

4

MĐ 13

Điện cơ bản

180

60

115

5

MĐ 14

Máy điện

90

30

56

4

MĐ 15

Kỹ thuật cảm biến

180

60

116

4

MĐ 16

Trang bị điện      

60

20

37

3

II.2

Các môn học, mô đun chuyên

môn nghề

1650

411

1169

70

MH 17

Linh kiện điện tử

60

20

36

4

MĐ 18

Chế tạo mạch in và hàn linh kiện

30

6

22

2

MĐ 19

Mạch điện tử cơ bản

90

25

60

5

MĐ 20

Điện tử công suất

120

40

74

6

MĐ 21

Kỹ thuật xung - số

150

50

93

7

MĐ 22

Vi xử lý 

120

30

85

5

MĐ 23

PLC cơ bản

180

60

114

6

MĐ 24

Điện tử nâng cao

180

50

121

9

MĐ 25

Vi điều khiển

150

45

100

5

MĐ 26

Vi mạch số lập trình

150

40

105

5

MĐ 27

PLC nâng cao

120

30

84

6

MĐ 28

Thực tập tốt nghiệp

300

15

275

10

 

Tổng cộng

2910

946

1828

136

  1. Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc:

( Theo chương trình chi tiết đính kèm)

IV.- DANH MỤC MÔN HỌC, MÔN DUN ĐÀO TẠO NGHỀ TỰ CHỌN, THỜI GIAN VÀ PHÂN BỐ THỜI GIAN, ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC, MÔDUN ĐÀO TẠO NGHỀ TƯ CHỌN

  1. Danh mục môn học, mô dun đào tạo nghề tự chọn:

 

MH,

 

Tên môn học, mô đun tự chọn

 

Thời gian đào tạo (giờ)

Tổng số

Trong đó

Lý thuyết

Thực

 hành

Kiểm tra

 MĐ 29

Điều khiển điện khí nén

120

40

75

5

MĐ 30

Điều khiển lập trình cỡ nhỏ

90

25

62

3

MĐ 31

Rô bốt công nghiệp

180

55

116

9

MĐ 32

Cấu trúc máy tính

120

40

75

5

MĐ 33

Hệ thống sản xuất linh hoạt MPS

90

30

56

4

MĐ 34

Điều khiển thuỷ lực

120

25

90

5

MĐ 35

Mạng truyền thông công nghiệp

120

24

90

6

Tổng cộng

840

239

564

37

 

4.2-   Đề cương chi tiết chương trình môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn:

( Theo chương trình chi tiết đính kèm)

 

V.  KIỂM TRA KẾT THÚC MÔN HỌC, MÔ ĐUN VÀ THI TỐT NGHIỆP:

 

1. Hướng dẫn thi tốt nghiệp:

Số TT

Môn thi

Hình thức thi

Thời gian thi

1

Chính trị

 Viết

Trắc nghiệm

 Không quá 120 phút

 Không quá 90 phút

2

Kiến thức, kỹ năng nghề

- Lý thuyết nghề

 

- Thực hành nghề

 

 

 Viết

Trắc nghiệm

Bài thi thực hành

Bài thi tích hợp lý

 

 

Không quá 180 phút

Không quá 60 phút

Không quá 24 giờ

Không quá 24 giờ

3

- Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành)

Bài thi tích hợp lý

thuyết và thực hành

Không quá 24 giờ (lý thuyết có thể thi vấn đáp hoặc viết, trắc nghiệm

 

 

2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:

        - Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, các Cơ sở dạy nghề có thể bố trí tham quan một số cơ sở sản xuất, kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;

        - Thời gian tham quan được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá.

 

Số TT

Nội dung

Thời gian

1

 Thể dục, thể thao

 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày

2

Văn hoá, văn nghệ:

Qua các phương tiện thông tin đại chúng

Sinh hoạt tập thể

 

 Ngoài giờ học hàng ngày

19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)

3

 Hoạt động thư viện

Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu

 

Tất cả các ngày làm việc trong tuần

4

Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể

Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật

5

Đi thực tế

Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học, mô đun

 

Người đăng: Nguyễn Thị Hồng Hạnh - Admin- Content